I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Đặc điểm tự nhiên:
1.1. Vị trí địa lý.
Thạnh Hòa là xã thuần nông nằm ở phía Bắc của Huyện Bến Lức, Ranh giới hành chính tiếp giáp:
- Phía Đông giáp sông Vàm Cỏ Đông (Xã Lương Hòa, Lương Bình).
- Phía Tây giáp xã Tân Long (Thủ Thừa).
- Phía Nam giáp xã Bình Đức (Bến Lức).
- Phía Bắc giáp xã Thạnh Lợi (Bến Lức).
Trên địa bàn xã có tỉnh lộ 816 chạy qua với chiều dài gần 7 Km, là tuyến đường huyết mạch nối liền các xã trong khu vực, có sông Vàm Cỏ Đông chạy dài theo xã và hệ thống kênh rạch dày đặc, thuận tiện cho việc giao lưu trao đổi hàng hóa với bên ngoài để phát triển các ngành kinh tế của xã.
Xã có diện tích tự nhiên của xã là 2.923,93 ha, được chia thành 5 ấp: Ấp 1, ấp 2, ấp 3, ấp 4 và ấp 5. Nhân dân trong xã sinh sống chủ yếu bằng nông nghiệp, trong đó cây trồng chủ yếu là cây chanh và một số cây trồng phụ khác như mì, đu đủ, thanh long…và một số hộ buôn bán nhỏ. Toàn xã có 1.581 hộ với 5.899 nhân khẩu, có 44 hộ nghèo (có 6 hộ nghèo BTXH) (tỷ lệ 2,40%), 108 hộ cận nghèo (tỷ lệ 6,76%), 05 ấp trên địa bàn xã đều đạt chuẩn ấp văn hóa.
Xã có 01 trạm y tế đáp ứng được việc khám chữa bệnh ban đầu cho người dân. Có 01 trường cấp 2 (đạt chuẩn quốc gia cấp độ 1) nằm ở trung tâm xã, 01 trường mẫu giáo (đạt chuẩn quốc gia cấp độ 1) và 1 trường cấp 1 (đạt chuẩn quốc gia cấp độ 1) đảm bảo được việc học tập của các em học sinh.
Có 03 bến phà đưa, rước khách ngang sông Vàm Cỏ Đông, có 1 khu chợ nằm ở trung tâm khu dân cư ấp 2 tạo điều kiện cho các hộ dân buôn bán trao đổi hàng hóa với nhau.
Hệ thống lưới điện cũng đã đáp ứng được nhu cầu của người dân trên 99% hộ dân đã có điện sử dụng, hệ thống nước hợp vệ sinh cũng dần được phủ rộng khắp, địa bàn xã có trên 99% dân số đã có nước hợp vệ sinh sử dụng. (70,52% hộ có nước sạch sử dụng.
Phát huy truyền thống của địa phương trong nhiều năm qua Đảng bộ và nhân dân xã Thạnh Hòa đã có nhiều cố gắng và giành được nhiều thành tích trong việc phát triển kinh tế xã hội. Đời sống nhân dân được cải thiện, diện mạo quê hương ngày càng đổi mới.
1.2. Địa hình.
Địa hình xã tương đối bằng phẳng, cao trình phổ biến từ 0,2 – 0,7 mét so với mực nước biển. Diện tích có cao trình từ 0,2 – 0,4 là 2.314 ha, chiếm 78,50% so với diện tích tự nhiên, diện tích có cao trình từ 0,5 – 0,7 mét là 473 ha, chiếm 16,07 % tổng diện tích tự nhiên. Hạn chế của địa phương là vào mùa mưa, lũ thường bị ngập úng, ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt của người dân.
1.3. Điều kiện khí hậu thời tiết.
- Khí hậu: Xã có khí hậu của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, chia thành 2 mùa rõ rệt trong năm: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa bắt đầu từ trung tuần tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau, thời gian còn lại là giai đoạn chuyển tiếp của 2 mùa.
- Nhiệt độ: Xã có nhiệt độ trung bình năm là 270C, nhiệt độ bình quân cao nhất là 330C (vào tháng 5), nhiệt độ bình quân thấp nhất là 220C (vào tháng 1). Khu vực có nhiệt độ cao quanh năm và sự chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng không quá lớn.
1.4. Thủy văn:
Chịu ảnh hưởng của nước lũ đổ về từ hướng Đồng Tháp Mười theo các tuyến kênh xáng đào và triều cường sông Vàm Cỏ Đông. Trong tháng có 2 lần triều cường là mùng 1 và 15 âm lịch và 2 ngày triều kém là mùng 7 và 23 âm lịch, triều cường cao nhất trong năm vào tháng 9, 10 âm lịch hàng năm.
1.5. Thổ nhưỡng:
Xã Thạnh Hòa có thành phần đất là đất phù sa hình thành từ trầm tích phù sa sông, có thành phần cơ giới nặng, giàu hữu cơ và dinh dưỡng.
1.6. Nguồn nước:
- Nguồn nước mặt: Chịu sự chi phối của chế độ triều cường sông Vàm Cỏ Đông qua hệ thống kênh, rạch chằn chịt trên địa bàn để đi vào nội đồng của xã.
2. Tài nguyên đất đai:
Loại đất | Diện tích (ha) |
Đất trồng cây hàng năm | 933,44 ha |
Đất trồng cây lâu năm | 1.425,20 |
Đất rừng sản xuất | 34,74 |
Đất ở nông thôn | 139,49 |
Đất công cộng | 31,03 |
Đất giáo dục | 3,63 |
Đất giao thông | 167,03 |
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 0,74 |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp | 7,61 |
Đất tôn giáo tín ngưỡng | 0,41 |
Đất nghĩa trang nghĩa địa | 3,53 |
Đất sông suối mặt nước | 168,08 |
Tổng cộng | 2.914,93 ha |
3. Nhân lực:
Toàn xã có 1.618 hộ với 6.096 nhân khẩu, mật dân số 209 người/km2.
Lao động trong độ tuổi chiếm 71.2 % (tương đương 4.198 người) tập trung chủ yếu là lực lượng lao động nông nghiệp.
II. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ:
1. Lê Đức Tâm | BT. ĐU - CT. HĐND 0969.288.282 |
2. Phùng Văn Non | PBT. ĐU 0937.384.947 |
3. Nguyễn Ngọc Lệ | PCT. HĐND 0916.810.270 |
4. Phạm Văn Trài | PBT. ĐU - CT. UBND 0985.138.089 |
5. Phạm Văn Khanh | PCT. UBND 0933.196.956 |
6. Ngô Thị Ngọc Như | PCT. UBND 0384.840.007 |
7. Dương Ngọc Ngưng | CT. MTTQ 0986.169.991 |
8. Dương Thúy Phượng | BT. ĐTN 0902.761.193 |
9. Phan Thị Lâm Huê | CT. HPN 0384.739.480 |
10. Nguyễn Hoài Vũ | CT. HND 0944.470.577 |
11. Lê Hữu Phước | CT. HCCB 0798.891.234 |
12. Phan Trọng Nghĩa | CC. LĐ – NCC 0977.135.000 |
13. Phan Văn Huấn | CHT. BCHQS 0983.336.906 |
14. Phạm Văn Bìa | CC. VPTK 0909.838.739 |
15. Huỳnh Thị Bích Phương | CC. VPTK 0964.395.758 |
16. Huỳnh Văn Trinh | CC. ĐCXD 0918.066.248 |
17. Diệp Phong Linh | CC. TP 0907.202.639 |
18. Nguyễn Ngọc Hạnh | CC. VHXH 0985.568.524 |
19. Nguyễn Văn Tài | CC. ĐCXD – MT 0918.977.887 |
20. Lê Hoàng | CC. TC 0788.534.478 |
21. Phạm Đình Vi | Trưởng CA 0985.633.065 |
22. Nguyễn Hoàng Phong | Phó CA 0933.606.414 |
23. Trần Thị Ánh Nguyệt | VP. Đảng ủy 0966.878.757 |
24. Phạm Thị Thúy Kiều | CB. Thủ quỷ 0798.881.986 |
25. Vỏ Minh Thuận | CB. KTKH 0943.119.962 |
26. Nguyễn Quốc Cường | CB. TY – KN 0908.474.688 |
27. Ngô Quốc Thắng | CB. ĐTT 0948.432.726 |
28. Nguyễn Thị Huỳnh Châu | PCT. MTTQ 0373.888.367 |
29. Phan Nhật Tiến | CHP. BCHQS 0965.043.551 |
30. Thi Nguyễn Trọng Linh | CAVTT 0976.032.107 |
31. Trần Văn Quân | CAVTT 0941.122.684 |
32. Phan Duy Linh | CAVTT 0909.481.401 |
33. Thi Nguyễn Hồng Huệ | CB. Kế toán thu 0979.109.857 |
34. Dương Thanh Tùng | PCT. HCCB 0938.515.119 |